Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.05 KB, 31 trang )
(1)
I. Biểu đồ hình cột:
-Biểu đồ cột đơn(1 đối tượng)
-Biểu đồ cột đôi(2 đối tượng)
Biểu đồ cột chồng
Biểu đồ thanh ngang
II,Nhận xét
Cùng đơn vị
Đơn vị khác
I.Vẽ biểu hình cột
I.Vẽ biểu hình cột
1 BĐ hình cột Thường thể hiện động thái
của sự phát triển, hoặc so sánh tương
quan về độ lớn giữa các đối tượng địa lí.
Biểu đồ cột cũng có thể biểu hiện cơ cấu
thành phần của một tổng thể ( biểu đồ cột
chồng)
-Thể hiện tình hình tăng giảm, biến động
của đại lượng.
Thể hiện quy mô và cơ cấu của các đại
lương trong tổng(6năm trở lên)
Biểu đồ thể hiện tình hình phát
triển ngành thủy sản nước ta
1990-2005
Biểu đồ cây công nghiệp của Việt nam
(thời kỳ 1990 – 2007)
542 717
778 861 840
657
902
1451
1633
1821
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
1990 1995 2000 2005 2007 năm
N
g
h
ìn
h
a
Cây CN hàng
năm
Cây CN lâu năm
Hà Nội Huế TPHCM Địa điểm
Những lưu ý khi vẽ :
Biểu đồ được thể hiện trên một hệ trục tọa
độ.
-Trục đứng (trục tung) thể hiện giá trị của
các đại lượng( đơn vị).Trục ngang (trục
hoành ) thường thể hiện thời gian( năm),
chia đúng tỉ lệ khoảng cách năm.
-Chiều rộng của các cột phải bằng nhau
-Chiều cao các cột tương ứng với giá trị
của các đại lượng.
-Đỉnh cột ghi các chỉ số tương ứng với
chiều cao cột
-Chân cột ghi thời gian( năm)
-Cột đầu tiên vẽ cách trục tung một khoảng
nhất định
-Nếu vẽ các đại lượng khác nhau thì phải
có kí hiệu phân biệt ( khơng dùng hai màu
mực khác nhau)
Biểu đồ cây công nghiệp của Việt nam
(thời kỳ 1990 – 2007)
542 717 778
861 840
657 902
1451 1633
1821
0
200
400
600
800
10001200
1400
1600
1990 1995 2000 2005 2007 năm
N
g
h
ìn
h
a
Cây CN hàng
năm
Cây CN lâu
năm
Hà Nội Huế TPHCM Địa đi
Biểu đồ thể hiện sản lượng và
kim ngạch XK gạo 1995-2005
Nghìn tấn Triệu USD
Gạo XK
Kim ngạch XK
Cột đơn có một
Cột nhóm nhiều đối tượng
(2 ;3..)cùng đơn vị
Cột nhóm 2 đối tượng khác
đơn vị
Thanh ngang
- Chia tỉ lệ cho cân đối giữa hai trục.
- Đầu trục có mũi tên và ghi rõ đơn vị
Nghìn
người
Năm
0
* Đánh số đơn vị :- Trên trục tung (chỉ số lượng)
phải cách đều nhau và đầy đủ.
200
300
400
100
- Trên trục hồnh nằm ngang (chỉ thời gian:
năm, tháng…) chính xác kho ng cach n mả ă
,
.
,
.
,
.
,
.
,
.
4năm
3 năm
2 naêm 1naêm
1960 1962 1965 1969 1970
* Vẽ theo đúng trình tự bài cho, khơng được tự ý
sắp xếp từ thấp tới cao hoặc ngược lại trừ khi bài
có yêu cầu sắp xếp lại.
220
290
380
340
420
Cho BSL Dân thành thị nước ta (ĐVnghìn người)
Năm 1960 1962 1965 1969 1970
Người 220 290 380 340 420
.
.
.
.
.
.
200
400
600
800
Con
Naêm
620
730
400
0 1990 1992 1995
* Kí hiệu :
- Nếu từ
hai loại trở
lên thì
phải có kí
hiệu riêng
cho mỗi
loại (nên
cho kí hiệu
đơn giản)
.
.
.
.
500
650 .
.
730
Trâu
Bị
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỐ LƯỢNG TRÂU, BÒ…..
Cho BSL Số lượng trâu bị của nước ta năm1190-2995 (ĐV nghìn con)
Năm 1990 1992 1995
Trâu 620 650 730
Bò 730 500 400
Vẽ BĐ thể hiện số lượng
trâu bò của nước ta
Biểu đồ thanh ngang
2. Biểu đồ dạng đường
-Loại có một hoặc nhiều
đường vẽ theo giá trị
tuyệt đối
-Loại có một hoặc nhiều
đường vẽ theo giá trị
tương đối(ĐV%)
II. Biểu đồ dạng
đường (đồ thị hoặc
đường biểu diễn):
1.Thường để vẽ sự
thay đổi của đại lượng
địa lí khi số năm nhiều
và tương đối liên tục,
hoặc thể hiện tốc độ
tăng trưởng của một
hoặc nhiều đại lượng
Bài9.ChoBSLTình hình tăng dân số nước ta(đvtriệu
người)
Năm 1901 1936 1956 1960 1979 1999 2010
Số
dâna)V ẽ biểu đồ thể hiện tình hình tăng dân số nước 13 18,8 27,5 30,2 52,7 76,6 86,9
ta.
b) Nhận xét, giải thích
Bài 11 :Sản lượng than,dầu mỏ,điện của nước
ta.
Năm 1990 95 2000 05 10
Dầu mỏ(Triệu tấn) 2,7 7,6 16,3 18,5 20,7
Than(Triệu tấn) 4,6 8,4 11,6 34,1 44,8
Điện(Tỉ kwh) 8,8 14,7 26,7 52,1 91,7
a)V ẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng
than,dầu mỏ,điện của nước ta.
Năm 1901 1936 1956 1960 1979 1999 2010
Số dân 13 18,8 27,5 30,2 52,7 76,6 86,9
Bài9.ChoBSLTình hình tăng dân số nước ta(đvtriệu
người)
Số dân(triêu người)
Năm
10
20
90
80
70
30
40
50
60
0
1901 1936 1956 1960 1979 1999 2010
I
i
- - - -13 18.8
27.5
30,2
52,7
76,6
86,9
Bài 11 :Sản lượng than,dầu mỏ,điện của nước
ta.
Năm 1990 1995 2000 2005 2010
Dầu mỏ(Triệu tấn) 2,7 7,6 16,3 18,5 20,7
Than(Triệu tấn) 4,6 8,4 11,6 34,1 44,8
Điện(Tỉ kwh) 8,8 14,7 26,7 52,1 91,7
Tốc độ tăng trưởng Sản lượng than,dầu mỏ,điện của nước ta (đv
%)
Năm 1990 1995 2000 2005 2010
Dầu mỏ
Than
Điện
*Xử lí số liệu;
*Tính tốc độ tăng trưởng:
-Lấy năm gốc =100%,tình
các năm kế tiếp
-Năm sau(%) =Số thực của năm sau x100
Số thực của năm gốc
100
7,8 x 100
2,7
288,9
16,3 x 100
2,7
603,7 685,2 766,7
100 182,6 252,2 714,3 973,9
Năm 1990 1995 2000 2005 2010
Dầu mỏ
Than
Điện
100 288,9 603,7 685,2 766,7
100 182,6 252,2 714,3 973,9
100 167,0 303,4 592,0 1042,0
Tốc độ tăng trưởng(%)
200
500
100
400
300
600
700
Năm
0
1990 1995 2000 2005
2010
288,9
603,7
685,2
766,7
800
900
1000
182,6 252,2
714,3
973,9
167,0
303,4
592,0
1042,0
Tốc độ tăng trưởng Sản lượng than,dầu mỏ,điện của nước ta (đv
3. V biểu đồ đồ thị.ẽ
Vẽ hệ trục toạ độ chia tỉ lệ ở hai trục cho cân
đối và chính xác
- Chia tỉ lệ cho cân đối giữa hai trục.
- Đầu trục có mũi tên và ghi rõ đơn vị
Đánh số đơn vị.
- Trên trục tung (chỉ số lượng) phải cách
đều nhau và đầy đủ.
- Trên trục hoành nằm ngang (chỉ thời
Vẽ năm đầu tiên ở sát trục để đồ thị liên tục
không bị ngắt quãng.
Xác định toạ độ giao điểm giữa trục đứng và
ngang theo từng năm và theo giá trị bài cho
bằng những vạch mờ, chổ giao nhau ta chấm
đậm.
Nối các chấm toạ độ lại liên tiếp theo thứ tự
năm ta được đường biểu diễn.
Ghi chú theo trình tự bài cho để dễ quan sát và
so sánh không được kẻ bằng tay và viết tắt.
- Nếu chỉ có một loại thì chấm toạ độ nên
chấm trịn.
- Nếu từ hai loại trở lên thì phải có kí hiệu
riêng cho mỗi loại (nên cho kí hiệu đơn giản)
chấm toạ độ có thể hình trịn, vng, tam giác ….
Để phân biệt.
III.Biểu đồ kết hợp
1.Biểu đồ kết
hợp được sử
dụng trong
trường hợp phải
thể hiện sự phát
triển của 2 đối
tượng khác nhau
trên cùng một BĐ
(có đơn vị khác
nhau), cũng có
thể trong BĐ kết
hợp yêu cầu thể
hiện cả sự phát
triển lẫn cơ cấu.
2.Các loại BĐ
2.1.Trường hờp thể hiện sự phát triển của 2 đối tượng
Năm 1995 2000 2005 2007
Than(triệu tấn) 8,4 11,6 34,1 39.7
Điện (tỉ kWh) 14,7 26,7 52,1 70,9
Vẽ BĐ thể hiện sản lượng điện và than của nước ta.
Năm Số dân
(triệu người) Số dân thành thị(triệu người) Tỉ suất giatăng DS số tự nhiên (%)
1970 41,0 6,50 3,2
1979 52,2 10,9 2,5
1989 64,4 12,92 2,1
1999 76,3 18,08 1,4
2005 83,1 22,34 1,3
2009 85,8 25,37 1,2
Bài2: Số dân và tỉ suất gia tăng dân sổ Ở nước ta.
Biểu đồ sản lượng điện và than của Việt Nam
giai đoạn 1995-2008
8.4 11.6
34.1
39.7
0
10
20
30
40
50
60
70
80
1995 2000 2005 2008 Năm
T
ri
ệ
u
t
ấ
n
T
ỷ
K
w
h
Điện Than
14.7
Năm 1995 2000 2005 2007
Than(triệu tấn) 8,4 11,6 34,1 39.7
Năm Số dân
(triệu người) Số dân thành thị(triệu người) Tỉ suất giatăng DS số tự nhiên (%)
1970 41,0 6,50 3,2
1979 52,2 10,9 2,5
1989 64,4 12,92 2,1
1999 76,3 18,08 1,4
2005 83,1 22,34 1,3
2009 85,8 25,37 1,2
Bài2: Số dân và tỉ suất gia tăng dân sổ Ở nước ta.
Dân s (Tri u người)ố ệ
Naêm
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
Tỉ suất gia
tăng TN(%)
1
2
0
3
4
5
1970 1979 1989 1999 2005 2009
MỘT SỐ LỖI THƯỜNG GẶP PHẢI KHI TIẾN
HAØNH VẼ BIỂU ĐỒ.
1. Thiếu tên biểu đồ hoặc ghi tên khơng đúng và
thiếu.
Ví dụ tên đề bài : “Hãy vẽ biểu đồ thích hợp
nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị công
nghiệp phân theo nhóm ngành của nước ta
trong thời kì : 1980 –1998”
Học sinh thường ghi : “biểu đồ công nghiệp”,
“vẽ biểu đồ công nghiệp”….mà tên đúng phải là
2. Chú giải thường kẻ bằng tay và viết tắt
hoặc ghi cả giá trị.
Giaù trị CN : 35%
Giá trị NN : 45%
3. Đối với biểu đồ tròn :
Chia tỉ lệ không đúng -> sai giá trị.
Số ghi trong biểu đồ không ngay ngắn , rõ
ràng và viết chữ vào trong biểu đồ.
Hay dùng móc que và mũi tên minh hoạ cho
biểu đồ.
27%
35%
Dịch
vụ Công nghiệp
4. Đối với biểu đồ cột :
Trên đầu các cột khơng ghi giá trị.
200
400
600
800
Con
Năm
0 1990 1992 1999
Dùng các vạch chấm(….) hoặc các vạch mờ nối
từ trục vào cột.
200
400
600
800
Con
Naêm
600
730
435
0 1990 1992 1999
Chia tỉ lệ năm trên trục ngang không chính xác.
200
400
600
800
Con
Năm
600
730
435
0 1990 1992 1995
BIỂU ĐỒ BIỂU HIỆN…….
1993
600
Thiếu dấu mũi tên và đơn vị trên đầu hai trục.
200
400
600
800
600
730
435
0 1990 1992 1996
BIỂU ĐỒ BIỂU HIỆN…….
Kí hiệu cho các cột quá phức tạp và rườm rà.
200
400
600
800
Con
Naêm
600
730
450
0 1990 1992 1995
500
650
730
BIỂU ĐỒ BIỂU HIỆN…….
Luùa
5. Đối với biểu đồ đồ thị :
Năm đầu tiên không vẽ sát trục.
200
400
600
Triệu ha
Năm
0
1990 1992 1999
1987
300
230
500
380
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỰ THAY ĐỔI
Chia tỉ lệ trên trục ngang không chính xác.
200
400
600
Năm
0
1990 1992 1995
1988
300
230
500
380
580
650
305
225
Cà phê
chè
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỰ THAY ĐỔI DIỆN
TÍCH GIEO TRỒNG CHÈ VÀ CÀ PHÊ…..
Chú giải:
Thiếu dấu mũi tên và đơn vị trên đầu hai trục.
Chia t l tr c ỉ ệ ụ đứng sai
100
400
600
0
1990 1992 1999
1987
300
230
500
380
580
650
305
225
Caø phê
chè
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỰ THAY ĐỔI DIỆN
TÍCH GIEO TRỒNG CHÈ VAØ CAØ PHÊ…..
Thiếu giá trị trên đầu các toạ độ giao điểm và giá trị
ghi khơng thốâng nhất (số thì ghi trên, số thì ghi dưới các
các toạ độ giao điểm).
200
400
600
Triệu ha
Năm
0
1990 1992 1993
1988
300
230
500
380
580
Cà phê
chè
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỰ THAY ĐỔI….