Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.34 KB, 6 trang )
(1)
Câu 1.
Tìm tất cả các bộ số thực
2 2 2
2 2 2
1 1 1
.
1 1 1
a b c
a b c
a b c
a b c
Câu 2.
Cho tam giác ABC có BAC90 .0 Gọi E là chân đường cao hạ từ đỉnh A của tam giác ABC,
Z là điểm trên đường thẳng AB sao cho ABBZ. Đường tròn ngoại tiếp tam giác AEZ cắt CZ
tại điểm D và FD là đường kính của
Câu 3.
Alice và Bob chơi một trò chơi như sau: Alice chọn một tập A
Hỏi ai là người chơi có chiến lược để thắng?
Câu 4.
Tìm tất cả các số nguyên tố p và q sao cho 1
q p
p q
p q
là số nguyên tố.
Câu 1.
Tìm tất cả các bộ số thực
2 2 2
2 2 2
1 1 1
.
1 1 1
a b c
a b c
a b c
a b c
Lời giải
Ta có: abc0.
Theo giả thiết, ta có:
2 2 2
2 2 2
2
2
1 1 1
1 1 1 1 1 1
2 2
1 1 1
a b c
a b c
a b c ab bc ca
a b c ab bc ca
ab bc ca
ab bc ca
abc ab bc ca a b c
Mặt khác a b c 1 1 1,
a b c
nên:
2 2 2
1 1 1
1
1 .
0
abc ab bc ca
a b c
a b c ab bc ca ab bc ca
abc
abc
ab bc ca
Nếu abbcca0 thì a b c 0. Suy ra a2b2c20 hay a b c 0, vơ lí.
Nếu abc 1 thì a b c abbcca0. Khi đó ta có:
Khơng mất tính tổng quát giả sử a 1. Ta có bc1. Khi đó
với t,t0.
Trong trường hợp này, nghiệm của hệ là hoán vị của bộ 1; ;t 1 .
t
Nếu abc1 thì a b c abbcca. Khi đó ta có:
Khơng mất tính tổng qt, giả sử a1. Ta có bc1. Khi đó
với t,t0.
Trong trường hợp này, nghiệm của hệ là hoán vị của bộ 1; ;t 1 .
t
Tóm lại
hoặc là hoán vị của bộ
1
1; ;t .
t
Câu 2.
Cho tam giác ABC có BAC90 .0 Gọi E là chân đường cao hạ từ đỉnh A của tam giác ABC,
Z là điểm trên đường thẳng AB sao cho ABBZ. Đường tròn ngoại tiếp tam giác AEZ cắt CZ
tại điểm D và FD là đường kính của
Lời giải
T
P
F
D
O
E
Z
C
A
Tứ giác AEDZ nội tiếp nên EDCEAZEAB.
Mặt khác ABC đồng dạng với EAB nên EABBCA. Suy ra EDCBCA.
Do 0
90
FED nên 0
90 .
PED Khi đó ta có: 0 0
90 90 .
EPD EDC BCAEAC
Hay tứ giác ACPE nội tiếp. Suy ra 0
90 .
CPACEA
Tam giác APZ vng tại có B là trung điểm AZ nên PB là trung tuyến.
Suy ra ABBZPB hay tam giác PBZ cân tại B. Suy ra BPZBZP.
Lại có: 2
,
CA CE CB CP CZ nên tứ giác PEBZ nội tiếp (1).
Suy ra EPDEACCBAEBA.
Khi đó, ta có: PAEPCEZPBPBEPZBPZEEZB.
Suy ra PA là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác AEZ.
Do đó TZTA hay tam giác TZATAZPABAPB.
Do đó PTZB là tứ giác nội tiếp (2).
Từ (1) và (2) suy ra T E P Z, , , đồng viên.
Câu 3.
Alice và Bob chơi một trò chơi như sau: Alice chọn một tập A
Hỏi ai là người chơi có chiến lược để thắng?
Lời giải
Alice có chiến lược chiến thắng có nghĩa là cơ ấy có thể tìm một số n để tạo thành tập A sao cho
cơ ấy có thể trả lời một cách chính xác tất cả các lựa chọn của Bob và luôn luôn nhận được tổng
hợp các số của cô ấy là hợp số.
Nếu n không tồn tại, điều này có nghĩa là Bob có một chiến lược chiến thắng.
1 2 3 4 5 6 7 8
2 3 1 4 5 6 7 8
2 3 4 1 5 6 7 8
3 2 1 4 5 6 7 8
3 2 4 5 1 6 7 8
3 2 4 5 6 1 7 8
4 5 3 6 2 1 7 8
4 5 3 6 7 8 2 1
4 5 6 7 3 2 1 8
4 5 6 7 3 2 8 1
4 5 6 7 8 3 2 1
5 4 3 2 1 6 7 8
5 4 3 2 6 7 1 8
5 4 3 2 6 7 8 1
5 4 6 3 2 1 7 8
5 4 6 3 7 8 2 1
6 7 5 4 3 8 2 1
6 7 5 4 8 3 2 1
6 7 8 5 4 3 2 1
7 6 8 5 4 3 2 1
7 6 5 8 4 3 2 1
8 7 6 5 4 3 2 1
Trong mọi trường hợp, tổng của Alice là số chẵn lớn hơn 2 hoặc là khác 15 hoặc 21, do đó Alice
ln thắng.
Câu 4.
Tìm tất cả các số nguyên tố p và q sao cho 1
q p
p q
p q
là số nguyên tố.
Lời giải
Rõ ràng: pq. Đặt 1 ,
q p
p q
r
p q
khi đó r là số nguyên tố.
Ta có: 1
q p
q p
p q
r p q r p q
p q
Theo định lý Fermat nhỏ, ta có: pqqp q
Suy ra pqqp
Nếu p là số nguyên tố lẽ, áp dụng định lý Fermat nhỏ, ta có: q p
p q p q
Mà
1 mod .
p pq p p q Suy ra: 2
mod 2 0 mod .
p p p q p p q
Do pq nên p 2 0 mod
p q p pq suy ra:
Mà gcd
Khi đó ta có: q 1 0 mod
Do đó p chẵn, suy ra p2. Khi đó ta có: 2q q2 q 2.
Với mọi số nguyên q6, ta có 2qq2 q 2. Suy ra q5.
Thử trực tiếp ta thấy q5 thỏa mãn.
Thử lại thấy p2, q5 là hai số nguyên tố cần tìm.
0 mod 1 1 0 mod 1 1 mod 1 .
q p p p