Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.3 KB, 13 trang )
(1)
Trong giai đoạn hiện nay, đặc biệt là 2010-2014, chúng ta đã chứng kiến hiện
tượng phá sản của rất nhiều DN, theo thống kê của cơ quan Nhà nước thì trong năm
2012 đã có hơn 54.000 DN giải thể hoặc ngừng hoạt động. Nguyên nhân của hiện
tượng này có thể kể đến như: kinh doanh thua lỗ do tiêu thụ kém mà chi phí hoạt động
thì nhiều, thiếu vốn,… Thực tế tại các DN xây lắp hiện nay, việc quản lý chi phí và
tính giá thành sản phẩm xây lắp còn nhiều điểm bất cập cần phải khắc phục. Vì vậy,để
góp phần nâng cao hiệu quả quản lý kinh tế, đạt được mục tiêu tiết kiệm và tăng lợi
nhuận của các DN đồng thời tạo ra lợi ích cho xã hội, tơi đã chọn đề tài: “Hồn thiện
kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty CP Kỹ thuật nền
móng và Cơng trình ngầm FECON”.
Năm 2011, tác giả Đỗ Mai Anh nghiên cứu đề tài: “Hồn thiện kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty CP phát triển cơng trình và
ứng dụng Bắc Hà”.
Năm 2012, tác giả Lê Quỳnh Liên nghiên cứu đề tài: “Hồn thiện kế tốn cho
phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty CP TASCO”.
Năm 2013, tác giả Lê Hồng Quyên nghiên cứu đề tài: “Hồn thiện kế tốn chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty CP xây dựng công nghiệp Hà Nội”.
Luận văn khái quát và hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn chi phí sản xuất,
tính giá thành sản phẩm xây lắp. Đồng thời, trên cơ sở nghiên cứu thực tế, đi sâu vào
Câu 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng
ty CP Kỹ thuật nền móng và Cơng trình ngầm FECON?
Câu 3: Những vấn đề còn tồn tại trong kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại cơng ty CP Kỹ thuật nền móng và Cơng trình ngầm FECON?
Câu 4: Những giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty CP Kỹ thuật nền móng và Cơng trình ngầm FECON?
Đối tượng nghiên cứu: kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong các doanh nghiệp xây lắp nói chung.
Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty CP Kỹ thuật
nền móng và Cơng trình ngầm FECON (cơng ty mẹ) q I/2015.
- Luận văn khái quát, hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề chung về kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cơng ty CP Kỹ thuật nền
- Luận văn đưa ra các giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại công ty CP Kỹ thuật nền móng và Cơng trình ngầm FECON.
Chương 1: Giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong DNkinh doanh xây lắp.
Chương 3: Phân tích thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại cơng ty CP Kỹ thuật nền móng và Cơng trình ngầm FECON.
- Sản phẩm có tính chất đơn chiếc
- Sản phẩm tiêu thụ theo giá dự toán
- Thực hiện tại một địa điểm cố định, nơi sản xuất là nơi tiêu thụ sản phẩm.
- Sản phẩm chịu ảnh hưởng rất lớn bởi thời tiết, môi trường,...
- Việc xử lý nền móng cho biết các số liệu về đất nền và kết cấu cơng trình.
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa mà DN đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản
xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm).
2.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất của DN theo nội dung tính chất kinh tế của chi phí
2.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất của DN theo mục đích, cơng dụng của chi phí
CPNVLTT, NCTT, CP sử dụng máy thi công, CPSXC, CPBH, CPQLDN
2.2.2.1. Giá thành sản phẩm trong DN
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng cơng tác, sản phẩm,
lao vụ đã hồn thành.
2.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm trong DN
Xét theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành, giá thành được chia
thành giá thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế.
Theo phạm vi phát sinh chi phí: giá sản xuất và giá thành tiêu thụ
Tổng giá thành
sản phẩm hồn
thành
=
Chi phí sản
xuất dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí sản xuất phát sinh
trong kỳ (đã trừ các khoản
thu hồi, ghi giảm chi phí)
-
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong DN xử lý nền móng là cơng trình,
hạng mục cơng trình, đơn đặt hàng, bộ phận thi công hay từng giai đoạn công việc.
Đối tượng tính giá thành thường là cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành
hay khối lượng xử lý nền móng hồn thành.
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp trực tiếp
Phương pháp phân bổ gián tiếp
2.3.2.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Kế tốn sử dụng TK 621, được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí.
2.3.2.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
Kế tốn sử dụng TK 622 “chi phí nhân cơng trực tiếp” và được mở chi tiết cho
từng cơng trình, hạng mục cơng trình, tổ đội,…
2.3.2.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng
Kế tốn sử dụng TK 623 “Chi phí sử dụng máy thi cơng”.
TK 623 có 6 tài khoản cấp 2.
2.3.2.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung
Kế tốn sử dụng TK 627 “Chi phí sản xuất chung”.
2.3.2.5. Kế toán các khoản thiệt hại trong xây lắp
Thiệt hại phá đi làm lại
Thiệt hại ngừng sản xuất
2.3.2.6. Chi phí bảo hành cơng trình
2.3.2.7. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
Để tổng hợp chi phí xử lý nền móng, kế tốn sử dụng tài khoản TK 154 “Chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang”, mở chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí, theo
từng cơng trình, từng hạng mục cơng trình.
Đánh giá sản phẩm xử lý nền móng dở dang theo chi phí thực tế phát sinh:
Tổng chi phí phát sinh từ lúc khởi cơng cơng trình, hạng mục cơng trình cho
đến thời điểm tính tốn xác định.
Đánh giá sản phẩm xử lý nền móng dở dang theo giá trị dự tốn
Giá trị sản phẩm dở dang tính theo chi phí thực tế trên cơ sở phân bổ chi phí
thực tế của hạng mục cơng trình đó cho các giai đoạn đã hồn thành và giai đoạn cịn
dở dang theo giá trị dự tốn của cơng trình, hạng mục cơng trình.
Phương pháp tính giá thành trực tiếp (giản đơn)
- Khốn gọn cơng trình
- Khốn theo từng khoản mục chi phí
Phù hợp với tinh thần của chuẩn mực kế toán số 15 “Hợp đồng xây dựng” và
các chuẩn mực khác trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam.
Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động thì chi phí được phân thành: chi phí
sản xuất và chi phí ngồi sản xuất
Phân loại chi phí nhằm mục đích ra quyết định của nhà quản lý: Chi phí trực
tiếp và gián tiếp; chi phí kiểm sốt được và khơng kiểm sốt được; chi phí chênh lệch,
chi phí cơ hội,...
2.4.1.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Căn cứ theo phạm vi phát sinh chi phí: giá thành sản xuất bộ phận, giá thành có phân
bổ hợp lý định phí sản xuất, giá thành tồn bộ theo biến phí.
2.4.1.3. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Định mức chi phí là chi phí đơn vị ước tính được sử dụng làm tiêu chuẩn cho việc
thực hiện các yếu tố chi phí. Định mức chi phí là cơ sở để lập dự toán chi phí sản
xuất.
Dự tốn gồm: Tổng dự tốn cơng trình, Dự tốn xây lắp hạng mục cơng trình, Giá
thành sản phẩm xây lắp.
Trung tâm chi phí tại các doanh nghiệp xây lắp thường là các tổ, đội thi công.
Đầu vào của trung tâm chi phí là các chỉ tiêu phản ánh các yếu tố sản xuất. Đầu ra của
trung tâm chi phí là các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất như số lượng và chất lượng
sản phẩm, chỉ tiêu chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Mối quan hệ này thể hiện qua các nội dung: số dư đảm phí, tỷ lệ số dư đảm
phí, cơ cấu chi phí, lợi nhuận góp, lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm, tỷ lệ lợi nhuận góp,
địn bẩy kinh doanh, điểm hịa vốn.
- Thu thập thơng tin hiện tại của kế tốn quản trị
3.1.2.1 Đặc điểm qui trình thi cơng
Cơng tác chuẩn bị
Công tác vận chuyển cọc tới cơng trình
Huy động và lắp dựng máy ép Robot
Công tác trắc đạt thi công cọc
Công tác thi công cọc
Biện pháp xử lý trong q trình thi cơng
3.1.2.2 Đặc điểm bộ máy quản lý củaDN
Gồm: Đại hội đồng cổ đông, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc, các Phó tổng
Giám đốc, Giám đốc, kế tốn trưởng và các phịng ban chun mơn.
Kế tốn cơng nợ và tổng hợp, Kế tốn ngân hàng, Kế toán tiền lương, Kế toán
tiền mặt và nội bộ, Kế tốn thuế, Kế tốn chi phí, Thủ quỹ, Kế tốn đội thi cơng
Theo mục đích, cơng dụng của chi phí: CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC
Đối tượng tập hợp chi phí được xác định là từng cơng trình, hạng mục cơng
trình, các giai đoạn cơng việc của hạng mục cơng trình hoặc nhóm các hạng mục cơng
trình, từng đơn đặt hàng (hợp đồng)…
Hệ thống chứng từ kế toán: Chứng từ sử dụng tại FECON đều phù hợp với
thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Hệ thống tài khoản tập hợp chi phí sản xuất: TK 621, TK 622, TK 627, TK 154
Hệ thống sổ kế toán: Sổ Cái các TK 621, TK 622, TK 627, TK 154.
Sổ chi tiết như sau: sổ chi tiết vật tư, bảng kê chi tiết vật tư, sổ chi tiết TK 621,
TK 622, TK 627, TK 154, bảng phân bổ ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ, bảng thanh
tốn lương, bảng phân bổ tiền lương, và BHXH, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ,…
Lập báo cáo chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: Định kì 3 tháng, 6 tháng,
9 tháng và kết thúc năm tài chính tổng hợp chi phí sản xuất để lập báo cáo CPSX.
3.2.3.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Khi xuất kho vật tư, kế toán căn cứ vào giấy đề nghị xuất vật tư được duyệt
hợp lý, hợp lệ, hợp pháp sẽ viết phiếu xuất kho để giao cho người nhận. Trường hợp
các DN khoán gọn cho từng đội thi cơng thì các đội này được tạm ứng tiền đi thi cơng
và có trách nhiệm tự lo mua vật tư, hàng hóa,…
3.2.3.2. Kế tốn chi phí nhân công trực tiếp
Lương công nhân trực tiếp được thanh tốn bằng tiền tạm ứng của cơng trình
và được tính vào chi phí nhân công trực tiếp. Thêm vào đó, DN có tiến hành trích
trước lương nghỉ phép của nhân viên trực tiếp sản xuất.
3.2.3.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi công
Công ty không tổ chức đội máy thi công riêng biệt, cũng không tiến hành mở
TK 623 “Chi phí sử dụng máy thi cơng”. Các chi phí liên quan đến chi phí máy thi
cơng, kế toán tập hợp vào các TK 621, TK 622, TK 627.
Chi phí sản xuất chung bao gồm: tiền lương nhân viên quản lý đội, các khoản
trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trên tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp
thi công, nhân viên điều khiển máy thi công, nhân viên quản lý đội, khấu hao TSCĐ
và các khoản chi phí bằng tiền khác liên quan đến hoạt động chung của đội.
DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, cuối kỳ, các
chi phí được kế toán chuyển và tập hợp vào sổ cái TK 154 và chi tiết cho các cơng
trình, hạng mục cơng trình.
Chi phí dở dang
thực tế cuối kì =
Chi phí dở dang
thực tế đầu kỳ +
Chi phí phát sinh
* Chi phí dở dang
theo dự tốn
Chi phí hồn
thành theo dự tốn +
Chi phí dở dang
theo dự tốn
3.2.6.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành là các hạng mục cơng trình đã hồn thành.
3.2.6.2. Phương pháp tính giá thành xây lắp tại FECON
DN áp dụng phương pháp tính giá thành trực tiếp.
Dựa trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật của Bộ xây dựng.
Hiện nay, ở các cơng trình lớn hầu như đã có bảng dự toán.
Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định hiện hành.
Về phân loại chi phí sản xuất, cơng ty đã thực hiện đầy đủ việc phân loại chi
phí theo nội dung và cơng dụng của chi phí
Về bộ máy kế tốn, với cách tổ chức theo mơ hình tập trung nửa phân tán, bộ
máy kế tốn đã phần nào đáp ứng được yêu cầu công việc.
Về chứng từ kế toán theo đúng chế độ quy định của Bộ tài chính ban hành.
Về hệ thống sổ sách, DN sử dụng hình thức sổ nhật ký chung.
Về cung ứng và bảo quản vật tư, áp dụng phương thức khoán
Về kế toán tiền lương, việc theo dõi tiền lương tại DN khá chặt chẽ
Về kế tốn chi phí sản xuất, cách hạch tốn chi phí theo khoản mục rõ ràng
4.1.2.1. Hạn chế dưới góc độ kế tốn tài chính
Về luân chuyển chứng từ:chậm thường dồn vào cuối tháng, cuối quý
Về hạch toán chi phí: Q trình thi cơng có sự hỏng hóc, thiệt hại, phá đi làm
lại nhưng không tiến hành hạch toán khoản mục chi phí sản phẩm hỏng. Không sử
dụng TK 623. Phân bổ CPSXC vào các cơng trình tùy hứng.
4.1.2.2. Hạn chế về kế toán quản trị
Về phân loại chi phí trong DN:
Tương tự như cách phân loại khoản mục chi phí trong kế tốn tài chính
Về hệ thống tài khoản kế toán:
Về hệ thống chứng từ: Cần xây dựng hệ thống mẫu chứng từ kế toán phục vụ
riêng cho các nhà quản trị.
Hệ thống dự toán và báo cáo kế toán quản trị: Cơng trình lớn đều có bảng dự
tốn, tuy nhiên chưa chi tiết thành từng nội dung công việc cụ thể, từng khoản mục
chi phí.
Hoạt động của trung tâm chi phí: Chỉ dừng lại ở việc kiểm tra, giám sát các
hoạt động mua nguyên vật liệu, nhân cơng, chi phí sản xuất chung và kiểm sốt các
khoản mục và yếu tố chi phí phát sinh theo định mức chi phí và dự tốn đã xây dựng.
4.3.1.1. Về tình hình luân chuyển chứng từ
Nên rút ngắn thời gian gửi chứng từ kế tốn về cơng ty xuống định kỳ 10,15
ngày.Công tác kiểm tra chứng từ kế toán phải rất chặt chẽ và cần thiết.
4.3.1.2. Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Trong khâu thu mua:
+ Nếu cơng trình ở xa nơi thu mua
+ Nếu cơng trình ở gần nơi thu mua
- Trong khâu dự trữ và bảo quản đầy đủ
4.3.1.3. Về chi phí nhân cơng trực tiếp
Tăng cường theo dõi và chỉ đạo sát sao cơng tác th lao động ngồi.
4.3.1.4. Về chi phí sử dụng máy thi cơng
Phản ánh vào chi phí sử dụng máy thi cơng tồn bộ các chi phí liên quan tới sử
dụng, vận hành máy thi công.
4.3.1.6. Về kế tốn giá thành
Hồn thiện kế tốn sản phẩm hỏng
Hồn thiện kế tốn chi phí thiệt hại ngừng sản xuất:
Hồn thiện tổ chức kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản
phẩm xử lý nền móng
Hồn thiện hệ thống chứng từ kế tốn.
Hoàn thiện hệ thống tài khoản và sổ sách kế toán chi tiết.
Về tổ chức hệ thống sổ kế tốn:
Hồn thiện hệ thống báo cáo kế toán quản trị
Các báo cáo chi phí:
Hồn thiện tổ chức nhận diện chi phí, phân loại chi phí sản xuất trong cơng ty
Hồn thiện việc ứng dụng mối quan hệ chi phí- khối lượng – lợi nhuận
Cơng tác đấu thầu:
Hồn thiện việc lập dự tốn chi phí sản xuất: