Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 18 trang )
(1)
1. Ví dụ 1:
I. Phân tích các ví dụ:
I. Phân tích các ví dụ:
a. Trong hoạt động
a. Trong hoạt động
giao tiếp trên, các
giao tiếp trên, các
nhân vật giao tiếp có
nhân vật giao tiếp có
đặc điểm như thế nào
đặc điểm như thế nào
về lứa tuổi, giới tính,
về lứa tuổi, giới tính,
tầng lớp xã hội?
tầng lớp xã hội?
a. Nhân vật giao tiếp: Tràng, mấy cô gái và
a. Nhân vật giao tiếp: Tràng, mấy cô gái và
"thị"
"thị"
* Đặc điểm của các nhân vật giao tiếp :
* Đặc điểm của các nhân vật giao tiếp :
+ Về lứa tuổi: đều là những người trẻ tuổi
+ Về lứa tuổi: đều là những người trẻ tuổi
+ Về giới tính: Tràng
+ Về giới tính: Tràng -- nam, cịn lại nam, cịn lại -- nữnữ
+ Về tầng lớp xã hội: họ đều là những
+ Về tầng lớp xã hội: họ đều là những
người dân lao động nghèo khó
người dân lao động nghèo khó
b.
b. CácCác nhânnhân vậtvật giaogiao
tiếp
tiếp chuyểnchuyển đổiđổi vaivai
người
người nóinói, , vaivai ngườingười
nghe
nghe vàvà luânluân phiênphiên
lượt
lượt lờilời rara saosao? ? LượtLượt
lời đầuđầu tiêntiên củacủa ""thịthị" "
hướng
1. VÝ dơ 1:
TiÕt 57+60:
TiÕt 57+60:
I. Phân tích các ví dụ:
I. Phân tích các ví dụ:
b.
b. CácCác nhânnhân vậtvật giaogiao
tiếp
tiếp chuyểnchuyển đổiđổi vaivai
người
người nóinói, , vaivai ngườingười
nghe
nghe vàvà luânluân phiênphiên
lượt
lượt lờilời rara saosao? ? LượtLượt
lời
lời đầuđầu tiêntiên củacủa ""thịthị" "
hướng
hướng tớitới aiai??
b.
b. CácCác nhânnhân vậtvật giaogiao tiếptiếp chuyểnchuyển đổiđổi vaivai ngườingười
nói
nói, , vaivai ngườingười nghenghe vàvà luânluân phiênphiên lượtlượt lờilời nhưnhư
sau
sau::
-- LúcLúc đầuđầu: (: (HắnHắn -- TràngTràng) ) làlà ngườingười nóinói, , mấymấy côcô
gái
gái làlà ngườingười nghenghe
-- TiếpTiếp theotheo: : mấymấy côcô gáigái làlà ngườingười nóinói, , TràngTràng vàvà
"
"thịthị" " làlà ngườingười nghenghe
-- TiếpTiếp đếnđến: ": "thịthị" " làlà ngườingười nóinói, , TràngTràng ((làlà chủchủ
yếu
yếu) ) vàvà mấymấy côcô gáigái làlà ngườingười nghenghe
-- TiếpTiếp theotheo: : TràngTràng làlà ngườingười nóinói, ", "thịthị" " làlà ngườingười
nghe
nghe
-- CuốiCuối cùngcùng: ": "thịthị" " làlà ngườingười nóinói, , TràngTràng làlà ngườingười
nghe
nghe
+
+ LượtLượt lờilời đầuđầu tiêntiên củacủa ""thịthị" " làlà hướnghướng tớitới
Tràng
Tràng..
c. Các nhân vật giao
1. Ví dụ 1:
I. Phân tích các ví dụ:
I. Phân tích các ví dụ: a. Nhõn vt giao tiếp: Tràng, mấy cô gái và "thị"a. Nhân vật giao tiếp: Tràng, mấy cô gái và "thị"
b. Các nhân vật giao tiếp chuyển đổi vai người nói,
b. Các nhân vật giao tiếp chuyển đổi vai người nói,
vai người nghe và luân phiên lượt lời như sau:
vai người nghe và luân phiên lượt lời như sau:
c. Các nhân vật giao
c. Các nhân vật giao
tiếp trên có bình đẳng
tiếp trên có bình đẳng
về vị thế xã hội
về vị thế xã hội
không?
không?
c. Các nhân vật giao tiếp trên bình đẳng về vị thế
c. Các nhân vật giao tiếp trên bình đẳng về vị thế
xã hội, họ đều là những người lao động cùng cảnh
xã hội, họ đều là những người lao động cùng cảnh
nghèo
nghèo
d. Họ có quan hệ xa lạ
d. Họ có quan hệ xa lạ
hay thân tình khi bắt
hay thân tình khi bắt
đầu cuộc giao tiếp?
đầu cuộc giao tiếp?
d. Khi bắt đầu cuộc giao tiếp, các nhân vật giao tiếp
d. Khi bắt đầu cuộc giao tiếp, các nhân vật giao tiếp
trên có quan hệ hồn tồn xa lạ
trên có quan hệ hồn tồn xa lạ
e. Những đặc điểm về
e. Những đặc điểm về
vị thế xã hội, quan hệ
vị thế xã hội, quan hệ
thân sơ…chi phối lời
thân sơ…chi phối lời
nói của các nhân vật
nói của các nhân vật
giao tiếp như thế nào?
giao tiếp như thế nào?
e. Những đặc điểm về vị thế xã …chi phối lời nói
e. Những đặc điểm về vị thế xã …chi phối lời nói
của các nhân vật khi tham gia giao tiếp:
của các nhân vật khi tham gia giao tiếp:
Ban đầu chưa quen nên chỉ là trêu đùa, thăm dò.
Ban đầu chưa quen nên chỉ là trêu đùa, thăm dò.
Dần dần khi đã quen họ mạnh dạn hơn. Vì cùng lứa
Dần dần khi đã quen họ mạnh dạn hơn. Vì cùng lứa
tuổi, bình đẳng về vị thế xã hội, lại cùng cảnh ngộ
tuổi, bình đẳng về vị thế xã hội, lại cùng cảnh ngộ
nên các nhân vật giao tiếp tỏ ra rất suồng sã.
1. Ví dụ 1:
I. Phân tích các ví dụ:
I. Phân tích các ví dụ:
2. Ví dụ 2: Đọc ví dụn và trả lời câu
VD 2:
Thống nhìn qua ,cụ đã hiểu cơ sự rồi. Làm lí trưởng rồi chánh tổng, bây giờ lại đến lượt con cụ
làm lí trưởng, những việc như thế này cụ khơng lạ gì. Cụ hãy qt mấy bà vợ đang chực tâng
công với chồng :
-Các bà đi vào nhà; đàn bà chỉ lơi thơi biết gì.
Rồi quay lại bọn người làng ,cụ dịu giọng đi một chút:
-Cả các ông ,các bà nữa,về đi thôi chứ ? Có việc gì mà xúm lại như thế này ?
Khơng ai nói gì ,người ta lảng dần đi. Vì nể cụ bá cũng có ,nhưng vì nghĩ đến ,sự n ổn của
mình cũng có : người nhà q vốn ghét lơi thơi .Ai dại gì mà đứng ỳ ra đấy,có làm sao họ triệu đi
làm chứng.sau cịn trơ lại Chí Phèo và cha con cụ bá.bây giờ cụ mới lại gần hắn, khẽ lay mà gọi :
-Anh Chí ơi! Sao anh lại làm ra thế ?
Chí phèo lim dim mắt, rên lên:
-Tao chỉ liều chết với bố con nhà mày đấy thôi. Nhưng tao mà chết thì có thằng sạt nghiệp mà
cịn rũ tù chưa biết chừng.
Cụ bá cười nhạt, nhưng tiếng cười giòn giã lắm ;người ta bảo cụ hơn người cũng bởi cái cười:
-Cái anh này nói mới hay ! Ai làm gì mà anh phải chết? Đời người chứ có phải con ngoé đâu?
Lại say rồi phải không?
Đoạn trích trên có
tiếp nào? a…Bá Kiến
Các bà vợ
Dân làng
Chí Phèo
c…Cách giao tiếp
của cụ Bá
Với vợ thì Cụ quát đuổi về
Với Dân làng thì cụ dịu giọng bảo ban
Với Chí Phèo thi cụ tỏ ra thân mật
d…Mục đích
của cuộc
giao tiếp:
Bá kiến khẳng định quyền uy của mình trước thiên hạ
Bá Kiến đã dập tắt ngọn lửa căm thù trong Chí.
Chuẩn bị biến Chí thành tay sai
b…Quan hệ
Người chồng
1. Ví dụ 1:
Tiết 57+60:
Tiết 57+60:
I. Phân tích các ví dụ:
I. Phân tích các ví dụ:
2. Ví dụ 2:
II. Nhận xột:
II. Nhận xột:
II.Nhận xét:
1- Hoạt động giao tiếp :
- Hoạt động giao tiếp là hoạt động trao
đổi thông tin của con người trong xã
hội ,tiến hành chủ yếu bằng phương
tiện ngôn ngữ ,nhằm thực hiện mục
đích nhận thức .
-Hoạt động giao tiếp xảy ra: người
nói, người nghe .
-Nó thường tồn tại ở dạng nói .
* Các nhân tố trong hddgt :
Nhân
vật
giao
tiếp
Nội
dung
giao
tiếp
Mục
đích
giao
tiếp
Hồn
cảnh
giao
tiếp
Phương
tiện
và
cách
Tiết 57+60:
1. Ví dụ 1:
Tiết 57+60:
Tiết 57+60:
I. Phân tích các ví dụ:
I. Phân tích các ví dụ:
2. Ví dụ 2:
II. Nhận xột:
II. Nhận xột:
2. Nhân vật giao tiếp
2. Nhân vật giao tiếp
nêu những điểm cần lưu
ý về nhân vật giao tiếp
trong hoạt động giao
tiếp?
-- Xuất hiện trong vai người nói hoặc người ngheXuất hiện trong vai người nói hoặc người nghe
+ Dạng nói: các nhân vạt giao tiếp thường đổi vai
đáp lại lời
3. Quan hệ giữa các nhân vật giao tiếp cùng với
3. Quan hệ giữa các nhân vật giao tiếp cùng với
những đặc điểm khác biệt (tuổi, giới, nghề,vốn sống,
những đặc điểm khác biệt (tuổi, giới, nghề,vốn sống,
văn hóa, mơi trường xã hội,… ) chi phối lời nói (nội
văn hóa, mơi trường xã hội,… ) chi phối lời nói (nội
dung và hình thức ngơn ngữ).
dung và hình thức ngơn ngữ).
3. Quan hệ giữa các
3. Quan hệ giữa các
nhân vật giao tiếp..
nhân vật giao tiếp..
4. Trong giao tiếp, các nhân vật giao tiếp tuỳ ngữ
4. Trong giao tiếp, các nhân vật giao tiếp tuỳ ngữ
cảnh mà lựa chọn chiến lược giao tiếp phù hợp để
cảnh mà lựa chọn chiến lược giao tiếp phù hợp để
đạt mục đích và hiệu quả giao tiếp.
đạt mục đích và hiệu quả giao tiếp.
1. Hoạt động giao tiếp:
Tiết 57+60:
Tiết 57+60:
I. Phân tích các ví dụ:
I. Phân tích các ví dụ:
II. Nhận xột:
II. Nhận xột:
III. Luyện tập
III. Luyện tập
Bài 1:
- Xác định nhân vật giao tiếp
và vị thế xã hội của các nhân
vật giao tiếp?
Tiết 57+60:
Tiết 57+60:
I. Phân tích các ví dụ:
I. Phân tích các ví dụ:
II. Nhận xột:
II. Nhận xột:
III. Luyện tập
III. Luyện tập
1 Bài tập 1:
1 Bài tập 1:
Nhân vật
Nhân vật
giao tiếp
giao tiếp
Anh Mịch
Anh Mịch Ơng LíƠng Lí
Vị thế xã hội
Vị thế xã hội
Lời nói
Lời nói
Kẻ dưới
Kẻ dưới -- nạn nạn
nhân bị bắt đi
nhân bị bắt đi
xem đá bóng
xem đá bóng
Van xin, nhún
Van xin, nhún
nhường ( gọi :
nhường ( gọi :
ông, lạy..)
ông, lạy..)
Bề trên
Bề trên -- thừa thừa
lệnh quan bắt
lệnh quan bắt
người đi xem
người đi xem
( xưng hô: mày
( xưng hô: mày ––
tao, quát..)
tao, quát..)
Tiết 57+60:
Tiết 57+60:
I. Phân tích các ví dụ:
I. Phân tích các ví dụ:
II. Nhận xột:
II. Nhận xột:
III. Luyện tập
III. Luyện tập
1 Bài tập 1:
1 Bài tập 1:
2 Bài tập 2:
- Xác định nhân vật giao tiếp
trong đoạn trích
- Mối quan hệ giữa đặc điểm
vị thế xã hội, giới tính văn
Tiết 57+60:
Tiết 57+60:
I. Phân tích các ví dụ:
I. Phân tích các ví dụ:
II. Nhận xột:
II. Nhận xột:
III. Luyện tập
III. Luyện tập
1 Bài tập 1:
1 Bài tập 1:
2 Bài tập 2:
2 Bài tập 2:
a. Nhân vật giao tiếp
a. Nhân vật giao tiếp
-- Viên đội sếp TâyViên đội sếp Tây
-- Quan tồn quyền PhápQuan tồn quyền Pháp
b. Mối quan hệ giữa đặc điểm vị thế xã hội, giới tính
b. Mối quan hệ giữa đặc điểm vị thế xã hội, giới tính
văn hố của các nhân vật giao tiếp với đặc điểm trong
văn hoá của các nhân vật giao tiếp với đặc điểm trong
lời nói của các nhân vật:
lời nói của các nhân vật:
-- Chú bé: trẻ con Chú bé: trẻ con -- chú ý đến cái mũ, nói rất ngộ chú ý đến cái mũ, nói rất ngộ
nghĩnh
nghĩnh
-- Chị con gái: phụ nữ Chị con gái: phụ nữ -- chú ý cách ăn mặc, khen với chú ý cách ăn mặc, khen với
vẻ thích thú
vẻ thích thú
-- Anh sinh viên: đang học nên chú ý đến việc diễn Anh sinh viên: đang học nên chú ý đến việc diễn
thuyết nói như một dự đốn chắc chắn
thuyết nói như một dự đốn chắc chắn
-- Bác culi xe: chú ý đôi ủngBác culi xe: chú ý đôi ủng
-- Nhà nho: chú ý đến tướng mạo, nói bằng câu thành Nhà nho: chú ý đến tướng mạo, nói bằng câu thành
ngữ thâm nho
ngữ thâm nho
--> Kết hợp với ngôn ngữ là những cử chỉ, điệu bộ, > Kết hợp với ngôn ngữ là những cử chỉ, điệu bộ,
cách nói. Điểm chung: châm biếm, mỉa mai.
Tiết 57+60:
Tiết 57+60:
I. Phân tích các ví dụ:
I. Phân tích các ví dụ:
II. Nhận xột:
II. Nhận xột:
III. Luyện tập
III. Luyện tập
1 Bài tập 1:
1 Bài tập 1:
2 Bài tập 2:
2 Bài tập 2:
Đọc đoạn trích SGK22 và trả
lời các câu hỏi a, b, c nêu ở
dưới ?
Tiết 57+60:
Tiết 57+60:
I. Phân tích các ví dụ:
I. Phân tích các ví dụ:
II. Nhận xột:
II. Nhận xột:
III. Luyện tập
III. Luyện tập
1 Bài tập 1:
1 Bài tập 1:
2 Bài tập 2:
2 Bài tập 2:
3 Bài tập 3:
3 Bài tập 3:
a) Quan hệ giữa bà lão hàng xóm và chị
a) Quan hệ giữa bà lão hàng xóm và chị
Dậu là quan hệ hàng xóm láng giềng thân
Dậu là quan hệ hàng xóm láng giềng thân
tình.
tình.
Điều đó chi phối lời nói và cách nói của hai
người-- thân mật:thân mật:
+ Bà lão: bác trai, anh ấy,…
+ Bà lão: bác trai, anh ấy,…
+ Chị Dậu: cảm ơn, nhà cháu, cụ,…
+ Chị Dậu: cảm ơn, nhà cháu, cụ,…
b) Sự tương tác về hành động nói giữa lượt
b) Sự tương tác về hành động nói giữa lượt
lời của hai nhân vật giao tiếp: Hai nhân
lời của hai nhân vật giao tiếp: Hai nhân
vật đổi vai luân phiên nhau.
vật đổi vai luân phiên nhau.
c) Nét văn hóa đáng trân trọng qua lời nói,
c) Nét văn hóa đáng trân trọng qua lời nói,
cách nói của các nhân vật: tình làng nghĩa
cách nói của các nhân vật: tình làng nghĩa
xóm, tối lửa tắt đèn có nhau.
Tiết 57+60:
Tiết 57+60:
I. Phân tích các ví dụ:
I. Phân tích các ví dụ:
II. Nhận xột:
II. Nhận xột:
III. Luyện tập
III. Luyện tập
1 Bài tập 1:
1 Bài tập 1:
2 Bài tập 2:
2 Bài tập 2:
3 Bài tập 3:
3 Bài tập 3:
IV
IV-- Củng cố lí thuyếtCủng cố lí thuyết
Cần nắm vững những nội dung sau:
Cần nắm vững những nội dung sau:
1. Vai trò của nhân vật giao tiếp.
1. Vai trò của nhân vật giao tiếp.
2. Quan hệ xã hội và những đặc điểm của
2. Quan hệ xã hội và những đặc điểm của
nhân vật giao tiếp chi phối lời nói.